CÁC BỆNH LÝ VỀ MŨI THƯỜNG GẶP: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ ĐIỀU TRỊ KỊP THỜI

Mũi xoang không chỉ là cơ quan hô hấp mà còn là lá chắn bảo vệ cơ thể. Nó giúp lọc sạch, làm ẩm và làm ấm không khí, ngăn ngừa vi khuẩn, virus, bụi bẩn và các vật thể lạ. Đồng thời, mũi còn giúp chúng ta cảm nhận và phân biệt mùi nhờ các tế bào thần kinh khứu giác. Tuy nhiên, khi mắc các bệnh lý như viêm xoang, viêm mũi dị ứng, người bệnh sẽ phải đối mặt với các triệu chứng khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống.

BỆNH VỀ MŨI XOANG LÀ GÌ?

Mũi xoang là bộ phận quan trọng đảm nhiệm nhiều chức năng như lọc không khí, bảo vệ hệ thống hô hấp khỏi bụi bẩn, vi khuẩn, virus, và nhận biết các loại mùi khác nhau, góp phần vào chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, mũi xoang cũng dễ bị tổn thương bởi các bệnh lý liên quan đến cấu trúc mũi, bao gồm mũi ngoài, tiền đình mũi, vách ngăn, hệ thống xoang, niêm mạc hoặc các cuốn mũi.

NGUYÊN NHÂN BỊ BỆNH VỀ MŨI XOANG

Các bệnh về mũi xoang có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống. Dưới đây là những nguyên nhân phổ biến:

  • Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm: Khói bụi, chất độc hại và ô nhiễm không khí có thể gây kích ứng và viêm nhiễm vùng mũi xoang.
  • Môi trường máy lạnh: Thường xuyên tiếp xúc với máy lạnh làm khô niêm mạc mũi, tạo điều kiện cho vi khuẩn và virus tấn công.
  • Sử dụng thuốc sai cách: Việc tự ý sử dụng thuốc, đặc biệt là thuốc xịt mũi, có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
  • Làm việc trong môi trường độc hại: Công việc căng thẳng kéo dài và tiếp xúc với hóa chất độc hại làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Thay đổi thời tiết đột ngột: Hệ miễn dịch chưa kịp thích nghi với thời tiết thay đổi khiến cơ thể dễ bị tổn thương.
  • Vệ sinh mũi không đúng cách: Thói quen chọc ngoáy mũi hoặc vệ sinh không đúng cách gây tổn thương niêm mạc và nhiễm trùng.
  • Sức đề kháng yếu: Khi hệ miễn dịch suy giảm, cơ thể không đủ khả năng chống chọi với các tác nhân gây bệnh.
  • Chấn thương vùng mũi, hàm, mặt: Những chấn thương này có thể làm tổn thương cấu trúc mũi xoang, dẫn đến viêm nhiễm.

TRIỆU CHỨNG NHẬN BIẾT BỆNH VỀ MŨI

Các bệnh lý về mũi thường gây ra nhiều triệu chứng đặc trưng, ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày. Dưới đây là những dấu hiệu phổ biến cần lưu ý:

  • Sổ mũi, nghẹt mũi: Chảy dịch mũi liên tục, cảm giác tắc nghẽn làm khó thở.
  • Hắt hơi, chảy nước mắt: Thường xuyên hắt hơi kèm theo chảy nước mắt, nhất là trong môi trường bụi bẩn hoặc khi thời tiết thay đổi.
  • Sốt: Nhiệt độ cơ thể tăng cao, thường gặp khi có viêm nhiễm nghiêm trọng.
  • Đau nhức vùng mũi xoang: Cảm giác đau âm ỉ hoặc nhói ở vùng mũi, trán, gò má, đặc biệt khi cúi xuống.
  • Đau đầu, chóng mặt: Triệu chứng này thường đi kèm với các bệnh xoang nặng hoặc mũi bị tắc nghẽn lâu ngày.
  • Mệt mỏi, khó chịu: Cơ thể suy nhược, cảm giác uể oải do không hô hấp đầy đủ.
  • Chất lượng giấc ngủ giảm sút: Tình trạng thở khò khè, khó ngủ, hoặc thức giấc giữa đêm vì nghẹt mũi khiến giấc ngủ không sâu.

CÁC BỆNH LÝ VỀ MŨI THƯỜNG GẶP

Mũi xoang là cơ quan dễ bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý khác nhau, từ nhẹ đến nghiêm trọng. Dưới đây là tổng quan về những bệnh lý phổ biến liên quan đến mũi xoang:

1. Viêm mũi cấp tính

Nguyên nhân do virus, gây triệu chứng sổ mũi, nghẹt mũi. Dịch mũi ban đầu màu trắng, sau chuyển vàng hoặc xanh do nhiễm khuẩn. Bệnh thường được điều trị bằng thuốc và hết trong vài ngày.

2. Viêm mũi mạn tính

Bệnh kéo dài hàng tuần hoặc tháng, gây nghẹt mũi, sổ mũi, mất khả năng ngửi mùi, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày.

3. Viêm mũi dị ứng

Do phản ứng miễn dịch với tác nhân bên ngoài, biểu hiện gồm hắt hơi, ngứa mũi, khó thở. Nội soi thường được chỉ định để chẩn đoán chính xác và điều trị phù hợp.

4. Viêm xoang

Cấp tính: Gây đau vùng xoang, chảy máu mũi, nghẹt một bên mũi. Điều trị bằng kháng sinh, rửa mũi, và thuốc giảm triệu chứng.

Mạn tính: Thường không đau nhiều nhưng kèm nghẹt mũi, mất khứu giác. Nguyên nhân có thể do polyp mũi hoặc niêm mạc xoang viêm kéo dài.

5. Polyp mũi xoang

Là u lành tính trong xoang hoặc mũi. U nhỏ ít gây triệu chứng, nhưng u lớn cản trở hô hấp, giảm khứu giác, nhức đầu, thậm chí biến dạng khuôn mặt nếu không điều trị.

6. Lệch vách ngăn mũi

Vách ngăn bị lệch làm tắc nghẽn một bên mũi. Nếu nghiêm trọng, tình trạng này tăng nguy cơ viêm xoang mạn tính và cần can thiệp y khoa.

7. Chảy máu mũi

Có thể do viêm nhiễm, rối loạn đông máu, hoặc bệnh lý nghiêm trọng như khối u vùng mũi xoang.

8. Rối loạn ngửi

Tình trạng suy giảm hoặc mất khả năng nhận biết mùi, do cảm cúm, chấn thương đầu, hoặc tổn thương cơ quan khứu giác. Dù không nguy hiểm đến tính mạng, nhưng ảnh hưởng lớn đến an toàn trong sinh hoạt.

9. Ung thư vùng mũi xoang

Xuất hiện chủ yếu ở độ tuổi 35-55, với các triệu chứng như căng cứng xoang, đau đầu, sưng mắt, chảy máu cam, và đau răng hàm trên.

CÁCH PHÒNG NGỪA BỆNH VỀ MŨI

Phòng bệnh hơn chữa bệnh, để bảo vệ sức khỏe mũi xoang và hệ hô hấp, bạn cần áp dụng các biện pháp sau:

  • Giữ vệ sinh nhà cửa thường xuyên: Làm sạch không gian sống, loại bỏ bụi bẩn, nấm mốc để hạn chế các tác nhân gây bệnh.
  • Rèn luyện thể dục thể thao đều đặn: Tăng cường vận động để nâng cao sức khỏe, cải thiện sức đề kháng, giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.
  • Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý: Đảm bảo bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, tăng cường thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất để không làm suy giảm hệ miễn dịch.
  • Sử dụng khẩu trang khi ra ngoài: Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với môi trường nhiều khói bụi, ô nhiễm hoặc trong thời tiết thay đổi để bảo vệ mũi và hệ hô hấp.
  • Vệ sinh mũi thường xuyên: Sử dụng nước muối sinh lý làm sạch mũi hằng ngày để loại bỏ vi khuẩn, bụi bẩn, phòng ngừa nguy cơ viêm nhiễm.
  • Hạn chế tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng: Tránh xa các yếu tố dễ gây dị ứng như lông động vật, phấn hoa, hóa chất mạnh để bảo vệ niêm mạc mũi.

KHI NÀO CẦN GẶP BÁC SĨ?

Do cấu trúc liên kết giữa tai, mũi và họng, khi một cơ quan bị viêm nhiễm, các cơ quan khác rất dễ bị ảnh hưởng. Nếu bệnh lý về mũi xoang không được điều trị kịp thời, có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng, bao gồm tổn thương não, dây thần kinh và mạch máu.

Việc thăm khám chuyên khoa để chẩn đoán và điều trị sớm các bệnh lý về mũi là rất quan trọng. Hãy chú ý và nhanh chóng đến gặp bác sĩ nếu bạn gặp những triệu chứng sau:

  • Chảy mũi, nghẹt mũi, hắt hơi thường xuyên và đau nhức vùng quanh mũi.
  • Đau đầu, chóng mặt kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
  • Chảy máu mũi bất thường, dù chỉ ở một bên hay cả hai bên mũi.
  • Rối loạn khứu giác như khó ngửi, mất khứu giác, hoặc ngửi sai mùi.

Bệnh về mũi là một vấn đề sức khỏe phổ biến, nhưng nếu không được điều trị kịp thời, nó có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng. Các bệnh lý về mũi không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người bệnh mà còn có thể làm giảm chất lượng cuộc sống, gây khó khăn trong việc thở, ngửi, và sinh hoạt hằng ngày.

Để ngăn ngừa bệnh tiến triển thành các biến chứng nguy hiểm, việc khám và điều trị sớm với chuyên khoa Tai Mũi Họng là vô cùng quan trọng. Việc can thiệp đúng lúc giúp chẩn đoán chính xác nguyên nhân, từ đó có phương pháp điều trị phù hợp, bảo vệ sức khỏe và phòng ngừa những hậu quả khó lường. Liên hệ trực tiếp qua số hotline 0915.045.115 hoặc truy cập trang web https://medicbinhduong.vn/ để được tư vấn.


Tin tức liên quan

DẤU HIỆU VIÊM KẾT MẠC DỊ ỨNG Ở TRẺ? NGUYÊN NHÂN TRẺ BỊ VIÊN KẾT MẠC DỊ ỨNG LÀ GÌ?
DẤU HIỆU VIÊM KẾT MẠC DỊ ỨNG Ở TRẺ? NGUYÊN NHÂN TRẺ BỊ VIÊN KẾT MẠC DỊ ỨNG LÀ GÌ?

916 Lượt xem

Khi trẻ tiếp xúc với các chất gây dị ứng, họ bị viêm kết mạc dị ứng và hệ thống miễn dịch của chúng sản xuất histamin để cố gắng chống lại chất gây dị ứng đó. Phấn hoa, nấm mốc, bụi và lông thú cưng, côn trùng là những chất thường gây dị ứng. Cùng xem những chia sẻ trong bài viết này để hiểu rõ hơn về nguyên nhân và các phương pháp điều trị viêm kết mạc dị ứng ở trẻ em.

TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO: DẤU HIỆU CẢNH BÁO, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
TÚI PHÌNH MẠCH MÁU NÃO: DẤU HIỆU CẢNH BÁO, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

724 Lượt xem

Vỡ túi phình mạch máu não là một tình trạng y tế cực kỳ nguy hiểm, đòi hỏi sự can thiệp kịp thời. Khi túi phình bị vỡ, dòng máu tràn vào khoang dưới màng nhện hoặc mô não. Người bệnh có thể đối mặt với nguy cơ đột quỵ xuất huyết não, não úng thủy, co thắt mạch máu, động kinh, thậm chí hôn mê sâu. Nếu không được điều trị kịp thời, tình trạng này có thể dẫn đến tử vong. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến vỡ túi phình mạch máu não? Làm thế nào để chẩn đoán và điều trị hiệu quả?

SỐT SIÊU VI LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ
SỐT SIÊU VI LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

6982 Lượt xem

Thay đổi thời tiết trong giai đoạn giao mùa tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loại virus phát triển. Đây là khoảng thời gian mà hội chứng sốt siêu vi dễ xuất hiện, đặc biệt là ở trẻ em và người cao tuổi.

SUY TUYẾN THƯỢNG THẬN Ở TRẺ EM: DẤU HIỆU CẢNH BÁO VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
SUY TUYẾN THƯỢNG THẬN Ở TRẺ EM: DẤU HIỆU CẢNH BÁO VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

2174 Lượt xem

Tuyến thượng thận là một tuyến nội tiết nằm ở phía trên của hai quả thận, có chức năng sản xuất các hormone quan trọng giúp cơ thể đối phó với căng thẳng, như trong trường hợp chấn thương hoặc nhiễm trùng, kiểm soát huyết áp, duy trì cân bằng nước và điện giải, cũng như tham gia vào quá trình chuyển hóa glucose. Vậy suy tuyến thượng thận ở trẻ em là gì? Liệu tình trạng này có thể điều trị được không?

SUY GAN CÓ NGUY HIỂM KHÔNG? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT ĐẾ PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT
SUY GAN CÓ NGUY HIỂM KHÔNG? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT ĐẾ PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT

253 Lượt xem

Suy gan là một rối loạn chức năng gan nặng nề, xảy ra khi gan không còn khả năng thực hiện các chức năng sống còn như chuyển hóa, giải độc, tổng hợp protein… Tình trạng này có thể tiến triển nhanh chóng hoặc kéo dài âm thầm, nhưng đều tiềm ẩn nguy cơ tử vong nếu không được can thiệp kịp thời.

DỊ ỨNG THUỐC VÀ QUẢN LÝ THẺ DỊ ỨNG TẠI  BỆNH VIỆN ĐA KHOA MEDIC BÌNH DƯƠNG
DỊ ỨNG THUỐC VÀ QUẢN LÝ THẺ DỊ ỨNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA MEDIC BÌNH DƯƠNG

4077 Lượt xem

Hiện nay, dựa trên báo cáo của các bệnh viện, tỉ lệ người bệnh gặp phải các phản ứng có hại của thuốc đang có xu hướng gia tăng. Trung tâm quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc (DI & ADR quốc gia) đã tổng hợp và chỉ ra số lượng báo cáo ADR tăng dần theo các năm.

MỠ NỘI TẠNG LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TÁC HẠI VÀ KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ
MỠ NỘI TẠNG LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TÁC HẠI VÀ KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ

3146 Lượt xem

Mỡ nội tạng không chỉ gây ảnh hưởng thẩm mỹ mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ nghiêm trọng đối với sức khỏe. Đây là loại mỡ bao quanh các cơ quan nội tạng quan trọng như gan, thận, và ruột, có thể dẫn đến các bệnh lý nguy hiểm như gan nhiễm mỡ, tiểu đường type 2, bệnh tim mạch và thậm chí là một số loại ung thư. Để kiểm soát mỡ nội tạng, việc hiểu rõ nguyên nhân, nhận biết biến chứng và áp dụng các phương pháp giảm mỡ hiệu quả là rất quan trọng.

SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM
SỐT XUẤT HUYẾT Ở TRẺ EM

897 Lượt xem

Sốt xuất huyết là một căn bệnh do virus Dengue lây lan từ người này sang người khác qua vết đốt muỗi. Nếu không được chữa trị kịp thời, bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng và có thể gây tử vong cho trẻ em. Vậy, sốt xuất huyết là gì? Sốt xuất huyết kéo dài bao lâu? Cách phòng ngừa và điều trị sốt xuất huyết ở trẻ em như thế nào?

LÀM SAO ĐỂ GIẢM MỠ MÁU CAO VÀ NGĂN NGỪA BIẾN CHỨNG TIM MẠCH?
LÀM SAO ĐỂ GIẢM MỠ MÁU CAO VÀ NGĂN NGỪA BIẾN CHỨNG TIM MẠCH?

667 Lượt xem

Theo thống kê từ Tổng hội Y học Việt Nam, gần 50% người trưởng thành tại các khu vực thành thị đang đối mặt với tình trạng mỡ máu cao. Nguyên nhân chủ yếu đến từ chế độ dinh dưỡng không lành mạnh và thiếu vận động, dẫn đến thừa cholesterol trong máu. Đây không chỉ là vấn đề sức khỏe phổ biến mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ nghiêm trọng như bệnh tim mạch, đột quỵ và các rối loạn chuyển hóa khác. Vậy mỡ máu cao có thực sự nguy hiểm, và nó ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe?

VÀNG DA SƠ SINH: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
VÀNG DA SƠ SINH: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

778 Lượt xem

Hiện tượng vàng da thường xuất hiện ở trẻ sơ sinh, với khoảng 60% trẻ đủ tháng và 80% trẻ sinh non gặp phải. Vàng da ở trẻ sơ sinh được chia thành hai loại: vàng da sinh lý và vàng da bệnh lý. Trong đó, vàng da sinh lý chiếm 75% các trường hợp và thường lành tính, không cần can thiệp điều trị do không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Ngược lại, vàng da bệnh lý có thể tiến triển nhanh chóng và gây ra những di chứng nghiêm trọng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng