MÁU NHIỄM MỠ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

Máu nhiễm mỡ khiến cholesterol lắng đọng trong thành động mạch và hình thành mảng xơ vữa, khiến lòng động mạch trở nên hẹp hơn. Có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim, đột quỵ não và tắc động mạch chi dưới do lưu lượng máu chảy qua động mạch bị ảnh hưởng. Vậy máu nhiễm mỡ có phải là một mối nguy hiểm không? Cùng tìm hiểu thêm về những lý do khiến điều này xảy ra và cách phòng ngừa chúng hiệu quả.

MÁU NHIỄM MỠ LÀ GÌ?

Sự thay đổi lượng lipid trong máu được gọi là máu nhiễm mỡ. Điều này có thể là kết quả của sự gia tăng cholesterol (cholesterol xấu, hoặc lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) cũng như nồng độ chất béo trung tính) hoặc sự giảm nồng độ cholesterol tốt (HDL). Đây được coi là một yếu tố chính gây nguy cơ đối với bệnh mạch vành (CHD). Cứ tăng 1% mức cholesterol, tỷ lệ mắc bệnh CHD tăng từ 1-2%.

Mặc dù máu nhiễm mỡ không gây ra triệu chứng, nhưng các bệnh mạch máu khác, như bệnh động mạch vành và bệnh động mạch ngoại biên, có thể gây ra triệu chứng. Xanthomas (nốt sần màu vàng không đều trên da do sự lắng đọng lipid), giác mạc vòng cung và xanthelasmas (ban vàng mí mắt) là những dấu hiệu của mức độ cao của LDL cholesterol. Những dấu hiệu này có thể xuất hiện ở chân, khuỷu tay, đầu gối hoặc trên các khớp ngón tay.

PHÂN LOẠI MÁU NHIỄM MỠ

Máu nhiễm mỡ có hai loại: nguyên phát (do di truyền) và thứ phát (do đái tháo đường, béo phì và các vấn đề chuyển hóa khác).

  • Tăng mỡ máu kết hợp có tính chất gia đình; tăng cholesterol máu có tính chất gia đình và tăng cholesterol máu đa gen; và tăng apobetalipoprotein máu có tính chất gia đình là những dấu hiệu của máu nhiễm mỡ nguyên phát.
  • Nguyên nhân di truyền dẫn đến mức độ cao của cholesterol LDL và chất béo trung tính, phát triển khi người bệnh còn trẻ và làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch sớm, được gọi là tăng lipid máu kết hợp gia đình.
  • Hàm lượng cholesterol cao thể hiện tăng cholesterol máu đa gen và gia đình.
  • Nồng độ cao của apolipoprotein B, một thành phần của LDL cholesterol, được gọi là tăng apobetalipoprotein máu có tính chất gia đình.

TRIỆU CHỨNG MÁU NHIỄM MỠ THƯỜNG GẶP

Cho đến khi trở thành một trường hợp khẩn cấp, máu nhiễm mỡ thường không có bất kỳ triệu chứng nào. Xét nghiệm máu là cách duy nhất để xác định mức độ LDL cholesterol cao. Không điều trị cholesterol có thể dẫn đến tích tụ mảng bám lâu dài, gây hại cho tim và tăng nguy cơ bị xơ vữa mạch máu hoặc nhồi máu cơ tim.

Người bệnh nên chú ý đến các dấu hiệu của cơn đau tim hoặc đột quỵ sớm, chẳng hạn như buồn nôn, nói khó, đau thắt ngực, tê hoặc yếu chi và huyết áp cao. Người bệnh cần đến bệnh viện để được xét nghiệm máu và các kiểm tra khác nếu họ lo lắng về các triệu chứng của họ.

VÌ SAO MÁU NHIỄM MỠ?

Hút thuốc lá, béo phì, tuổi tác, lối sống ít vận động và ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa là một số yếu tố có thể dẫn đến máu nhiễm mỡ. Chất béo trung tính có thể tăng lên khi uống quá nhiều rượu.

Mức LDL cholesterol của phụ nữ thường thấp cho đến khi mãn kinh, khiến mức LDL sau mãn kinh tăng lên, làm tăng nguy cơ máu nhiễm mỡ. Những tình trạng khác có thể làm tăng nguy cơ máu nhiễm mỡ bao gồm bệnh đái tháo đường type 2, suy giáp và bệnh thận mạn tính.

MÁU NHIỄM MỠ CÓ DI TRUYỀN KHÔNG?

Một số loại máu nhiễm mỡ có thể di truyền trong gia đình:

  • Tăng cholesterol máu trong gia đình có nghĩa là mức LDL cao hơn.
  • Tăng chất béo trung tính trong gia đình do lượng triglycerid cao.
  • Tăng lipid máu kết hợp trong gia đình bao gồm mức cholesterol cao, chất béo trung tính cao hoặc cả hai và HDL thấp.

Di truyền là nguyên nhân chính gây ra máu nhiễm mỡ. Tỷ lệ tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử là một trong một triệu ca sinh. Dị hợp tử có tỷ lệ 1/300 đến 1/500 ca sinh. Nồng độ LDL cholesterol tăng do các khiếm khuyết di truyền liên quan đến thụ thể LDL-C. Sự bất thường này là kết quả của một đột biến gen có tác động tiêu cực đến thụ thể LDL-C.

Máu nhiễm mỡ kết hợp có tính chất gia đình là một dạng máu nhiễm mỡ di truyền quan trọng khác. Nồng độ LDL cholesterol thường tăng trong trường hợp bất thường này. Tuy nhiên, điều này không liên quan đến tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử kết hợp với tăng nồng độ chất béo trung tính. Trong trường hợp này, nồng độ HDL cholesterol thường giảm. Không có nguyên nhân di truyền nào được biết đến.

MÁU NHIỄM MỠ CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?

Mất cân bằng các lipid như cholesterol, chất béo trung tính, lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp (LDL) và lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) có thể dẫn đến máu nhiễm mỡ. Chế độ ăn uống, tiếp xúc với thuốc lá hoặc di truyền có thể dẫn đến bệnh tim mạch với các biến chứng nghiêm trọng.

Tình trạng máu nhiễm mỡ này nghiêm trọng nếu không được điều trị. Nó có thể dẫn đến các bệnh lý nguy hiểm khác như bệnh động mạch vành (CAD), bệnh động mạch ngoại biên (PAD), có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim và đột quỵ não.

CÁCH PHÒNG TRÁNH MÁU NHIỄM MỠ

Để ngăn chặn máu nhiễm mỡ, mọi người phải thiết lập chế độ ăn uống lành mạnh, ưu tiên ăn trái cây và rau quả như táo, chuối, nho, mâm xôi, bông cải xanh, bắp cải, cà rốt, rau lá xanh, hành tây, đậu Hà Lan, cà chua và các loại rau. Một chế độ ăn uống giàu chất xơ, hạt, ngũ cốc nguyên hạt và ít chất béo là tốt nhất.

Cần tập thể dục thường xuyên hơn, thiền định và nghe nhạc thư giãn để giảm căng thẳng. Hơn nữa, mọi người phải tham gia vào các hoạt động tích cực, chẳng hạn như:

  • Kiểm soát cân nặng, duy trì trọng lượng cơ thể và duy trì vòng eo
  • Không hút thuốc lá và uống rượu bia;
  • Giảm tiêu thụ cholesterol và chất béo bão hòa;
  • Giảm lượng muối ăn hàng ngày.
  • Tránh tức giận, lo lắng, hoạt động quá nhiều và không ngủ trong ngày;
  • Khám sức khỏe định kỳ.

CHẾ ĐỘ ĂN CỦA NGƯỜI BỊ MÁU NHIỄM MỠ

Hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa (chủ yếu trong thịt đỏ và sản phẩm từ sữa nguyên kem) và chất béo chuyển hóa (chủ yếu trong bánh quy, bánh ngọt và bơ thực vật) khi chăm sóc người bị máu nhiễm mỡ. Thay vào đó, ăn nhiều cá hồi, cá thu, cá trích, quả óc chó và hạt lanh giàu axit béo omega-3; bổ sung chất xơ hòa tan để giảm sự hấp thụ cholesterol vào máu. Chất xơ hòa tan có trong bột yến mạch, đậu tây, táo và lê.

Khuyên ngăn người bệnh bỏ thuốc lá nếu họ đang hút. Tuần hoàn máu và chức năng phổi bắt đầu cải thiện trong vòng ba tháng sau khi ngừng dùng thuốc. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn một nửa trong vòng một năm sau khi bỏ thuốc.

Tại Bệnh viện Đa khoa Medic Bình Dương sử dụng phương pháp điều trị cá nhân tùy theo mức độ máu nhiễm mỡ của người bệnh. Điều này cho phép các bác sĩ và bệnh nhân đạt được kết quả tốt nhất với mục tiêu rõ ràng và phương pháp điều trị riêng biệt phù hợp với tình trạng của mỗi người.

Khi đến khám, người bệnh phải mô tả rõ ràng các triệu chứng, thời gian xuất hiện và thói quen sống của họ cũng như các vấn đề có thể dẫn đến tình trạng máu nhiễm mỡ để bác sĩ có thể chẩn đoán và kê đơn điều trị phù hợp. Ngoài ra, các loại thuốc mà bạn đang sử dụng phải được thông báo cho bác sĩ. Để đặt lịch khám, liên hệ trực tiếp với Bệnh viện Đa Khoa Medic Bình Dương theo số hotline 0915.045.115 hoặc truy cập trang web https://medicbinhduong.vn/để được tư vấn.


Tin tức liên quan

TIÊM VẮC XIN – BẢO VỆ TRẺ KHỎE MẠNH NGAY TỪ ĐẦU!
TIÊM VẮC XIN – BẢO VỆ TRẺ KHỎE MẠNH NGAY TỪ ĐẦU!

442 Lượt xem

Ngay từ khi chào đời, trẻ đã phải đối mặt với vô số nguy cơ từ môi trường xung quanh: vi khuẩn, virus, các mầm bệnh có thể tấn công hệ miễn dịch còn non nớt của bé. Với sự tiến bộ của y học hiện đại, tiêm vắc xin là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất được cả thế giới công nhận, mang lại lá chắn vững chắc cho sức khỏe trẻ em.

ĐAU LƯNG DAI DẲNG VÀ CHẨN ĐOÁN ĐỘT PHÁ
ĐAU LƯNG DAI DẲNG VÀ CHẨN ĐOÁN ĐỘT PHÁ

244 Lượt xem

Chúng ta đều biết đau lưng là một vấn đề phổ biến mà nhiều người lớn mắc phải, nhưng khi một trẻ tuổi teen phải chịu đựng cơn đau lưng kéo dài, chúng ta cần tìm hiểu sâu hơn.  Đã có trường hợp một cô bé 16 tuổi bị những cơn đau lưng dai dẳng đeo bám khiến em phải ghé thăm không biết bao nhiêu phòng khám mà vẫn chưa tìm ra lời giải, nỗi lo lắng không chỉ của riêng em mà còn của cả gia đình ngày càng lớn dần.

DẤU HIỆU BỆNH TIM Ở PHỤ NỮ
DẤU HIỆU BỆNH TIM Ở PHỤ NỮ

1499 Lượt xem

Dấu hiệu bệnh tim ở phụ nữ là tiền đề để phát hiện sớm và điều trị bệnh tim nhằm tránh những biến chứng nguy hiểm. Đồng thời, hiểu rõ các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim ở phụ nữ sẽ giúp mọi người chủ động hơn trong việc ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

CHẾ ĐỘ ĂN KIÊNG CHO BỆNH GÚT: THỰC PHẨM NÊN ĂN VÀ NÊN TRÁNH
CHẾ ĐỘ ĂN KIÊNG CHO BỆNH GÚT: THỰC PHẨM NÊN ĂN VÀ NÊN TRÁNH

1112 Lượt xem

Bệnh gút là bệnh viêm khớp gây đau đớn xảy ra khi có quá nhiều acid uric tích tụ và hình thành các tinh thể trong khớp. Cơ thể tạo ra acid uric sau khi chất purin được phân hủy, purin có trong một số thực phẩm.

HỞ VAN TIM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
HỞ VAN TIM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

609 Lượt xem

Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới, trong đó hở van tim là một trong những bệnh lý phổ biến. Khi van tim không đóng kín, máu có thể trào ngược, khiến tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu đi nuôi cơ thể. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, hở van tim có thể dẫn đến suy tim, rối loạn nhịp tim và nhiều biến chứng nguy hiểm khác, thậm chí gây tử vong.

CÚM A Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
CÚM A Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

85 Lượt xem

Cúm A ở trẻ em là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus cúm A gây ra, thường bùng phát mạnh vào thời điểm giao mùa. Trẻ mắc cúm A thường có các triệu chứng điển hình như sốt cao, mệt mỏi, ho, sổ mũi, đau đầu, hắt hơi, nhức mỏi toàn thân.

Nếu không được thăm khám và điều trị đúng cách, kịp thời, bệnh có thể tiến triển nặng, dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang hoặc bội nhiễm vi khuẩn, đặc biệt ở trẻ có sức đề kháng yếu.

VIÊM ÂM ĐẠO: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
VIÊM ÂM ĐẠO: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

467 Lượt xem

Viêm âm đạo là một trong những tình trạng viêm nhiễm vùng kín mà hầu hết chị em phụ nữ đều có thể gặp phải ít nhất một lần trong đời. Trong số các nguyên nhân gây viêm nhiễm, viêm phụ khoa do vi khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất, đặc biệt phổ biến ở phụ nữ trong độ tuổi 15 – 44. Bệnh lý này không chỉ gây ra những khó chịu và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với sức khỏe sinh sản nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách.

BƯỚU CỔ DO DƯ THỪA IỐT: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
BƯỚU CỔ DO DƯ THỪA IỐT: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

12 Lượt xem

Nhiều người vẫn nghĩ rằng bướu cổ chỉ xuất hiện khi cơ thể thiếu iốt. Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc bổ sung iốt quá mức cũng có thể gây rối loạn tuyến giáp và dẫn đến các triệu chứng bệnh lý. Vậy bướu cổ do thừa iốt là gì và vì sao lại xảy ra?

VIÊM KẾT MẠC DỊ ỨNG LÀ GÌ? TRIỆU CHỨNG VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ
VIÊM KẾT MẠC DỊ ỨNG LÀ GÌ? TRIỆU CHỨNG VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ

2223 Lượt xem

Viêm kết mạc dị ứng là tình trạng viêm nhiễm ở màng lót mí mắt và màng bao phủ tròng trắng của mắt do các tác nhân gây dị ứng. Nếu không được điều trị kịp thời và đúng phương pháp, viêm kết mạc dị ứng có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng cho mắt. Vậy làm thế nào để điều trị viêm kết mạc dị ứng hiệu quả? Các biện pháp phòng tránh viêm kết mạc dị ứng là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

VIÊM TAI GIỮA Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
VIÊM TAI GIỮA Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

1026 Lượt xem

Viêm tai giữa ở trẻ em tuy là một bệnh lành tính, nhưng nếu không được phát hiện và điều trị đúng cách, kịp thời, có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Những biến chứng này không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến thính lực của trẻ, gây suy giảm khả năng nghe, mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây viêm nhiễm lan rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe toàn diện.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng