TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU, MỨC ĐỘ NGUY HIỂM VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ

Theo số liệu của Viện Tim mạch Việt Nam, tăng huyết áp ẩn giấu chiếm khoảng 5% dân số. Tuy nhiên, tình trạng này thường không được phát hiện kịp thời và chưa nhận được sự quan tâm đúng mức. Vậy tăng huyết áp ẩn giấu là gì và mức độ nguy hiểm của nó ra sao?

TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU LÀ GÌ?

Tăng huyết áp ẩn giấu (Masked Hypertension) là tình trạng người bệnh có huyết áp bình thường (< 140/90 mmHg) khi đo tại cơ sở y tế, nhưng lại cao bất thường khi theo dõi ở môi trường khác:

  • Đo tại nhà: > 135/85 mmHg
  • Đo huyết áp lưu động 24 giờ: > 130/80 mmHg

Theo thống kê của Viện Tim mạch Việt Nam, tăng huyết áp ẩn giấu ảnh hưởng đến khoảng 5% dân số. Do kết quả đo tại bệnh viện vẫn bình thường, đồng thời bệnh thường không có triệu chứng rõ ràng ở giai đoạn đầu, nên tình trạng này dễ bị bỏ sót trong chẩn đoán và điều trị. Chính vì vậy, nó được coi là một dạng “kẻ giết người thầm lặng” nguy hiểm hơn cả tăng huyết áp thông thường được phát hiện tại phòng khám.

TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU VÀ HỘI CHỨNG ÁO CHOÀNG TRẮNG KHÁC NHAU THẾ NÀO?

Hội chứng áo choàng trắng: Người bệnh có huyết áp cao khi đo tại phòng khám hoặc bệnh viện, nhưng lại bình thường khi theo dõi tại nhà. Nguyên nhân thường liên quan đến tâm lý căng thẳng, lo lắng khi đến cơ sở y tế.

Tăng huyết áp ẩn giấu: Ngược lại, người bệnh có huyết áp bình thường khi đo tại bệnh viện, nhưng lại tăng cao khi đo tại nhà hoặc qua theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ. Vì vậy, tình trạng này còn được gọi là “hội chứng áo choàng trắng ngược”.

Sự khác biệt cơ bản giữa hai tình trạng nằm ở thời điểm và bối cảnh huyết áp tăng cao:

  • Hội chứng áo choàng trắng: Tăng huyết áp khi ở bệnh viện.
  • Tăng huyết áp ẩn giấu: Tăng huyết áp ngoài bệnh viện.

NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU

Hiện nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa xác định được nguyên nhân chính xác gây ra tình trạng tăng huyết áp ẩn giấu. Tuy nhiên, một số yếu tố nguy cơ được cho là có liên quan, bao gồm:

  • Không có hiện tượng trũng huyết áp ban đêm (non-dipper), tức huyết áp giảm < 10 mmHg hoặc không giảm vào ban đêm.
  • Huyết áp tăng cao vào buổi sáng.
  • Chỉ số huyết áp tăng cao tại phòng khám ở một thời điểm nhất định.
  • Người trẻ bị phì đại thất trái, dù huyết áp ở mức bình thường hoặc cao giới hạn.
  • Tiền sử gia đình có bệnh tăng huyết áp, đặc biệt khi cả cha và mẹ đều mắc bệnh.
  • Mắc đái tháo đường hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Thói quen hút thuốc lá, uống nhiều rượu bia, sử dụng chất kích thích.
  • Căng thẳng, áp lực tâm lý kéo dài.
  • Thừa cân, béo phì.
  • Giới tính nam.
  • Hội chứng rối loạn chuyển hóa hoặc hội chứng ngưng thở khi ngủ.
  • Tuổi cao.

DẤU HIỆUNHẬN BIẾT TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU

Tăng huyết áp ẩn giấu thường diễn tiến âm thầm, không có triệu chứng rõ ràng trong giai đoạn đầu, khiến người bệnh khó phát hiện. Nhiều trường hợp chỉ được chẩn đoán khi bệnh đã tiến triển nặng và xuất hiện biến chứng nguy hiểm như suy tim, đột quỵ, hoặc nhồi máu cơ tim.

Tuy nhiên, một số biểu hiện có thể gợi ý tình trạng huyết áp tăng cao, bao gồm:

  • Đau đầu dữ dội.
  • Cảm giác nóng bừng mặt.
  • Chóng mặt, choáng váng.
  • Đau tức ngực.
  • Khó ngủ, mất ngủ.
  • Đổ nhiều mồ hôi.
  • Chảy máu cam.
  • Tim đập nhanh, hồi hộp, lo lắng.
  • Khó thở.
  • Mờ mắt, nhìn không rõ.
  • Buồn nôn hoặc nôn ói.

TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?

Theo đánh giá của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu, tăng huyết áp ẩn giấu là một vấn đề nghiêm trọng, có thể gây tổn thương cơ quan đích rộng hơn so với người bình thường. Tình trạng này thường đi kèm với các biến đổi bất lợi trên tim mạch, trong đó nổi bật là mức độ xơ vữa động mạch cảnh và khối lượng cơ thất trái (LVMI) gần tương đương với người mắc tăng huyết áp mạn tính.

So sánh LVMI giữa các nhóm đối tượng:

  • Người có huyết áp bình thường: 73 g/m²
  • Người bị tăng huyết áp ẩn giấu: 86 g/m²
  • Người mắc tăng huyết áp mạn tính: 90 g/m²

Các nghiên cứu quốc tế cũng khẳng định mức độ nguy hiểm:

Tại Nhật Bản: Trong 1.332 đối tượng nghiên cứu, có 16,6% bị tăng huyết áp ẩn giấu. Sau 10 năm theo dõi, tình trạng này làm tăng nguy cơ tử vong do tim mạch gấp 1,88 lần và nguy cơ đột quỵ gấp 2,17 lần.

Nghiên cứu tim mạch Dallas: Người mắc tăng huyết áp ẩn giấu ghi nhận vận tốc sóng mạch, nồng độ cystatin C và tỷ lệ albumin/creatinin niệu tăng cao – đây đều là những yếu tố liên quan trực tiếp đến nguy cơ biến cố tim mạch.

Như vậy, tăng huyết áp ẩn giấu được coi là một “kẻ giết người thầm lặng”, không chỉ khó phát hiện mà còn làm tăng đáng kể nguy cơ mắc và tử vong do các bệnh lý tim mạch.

BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU

Nếu không được phát hiện và kiểm soát kịp thời, tăng huyết áp ẩn giấu có thể gây tổn thương trên nhiều cơ quan và dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như:

  • Tim mạch: Làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành và rối loạn nhịp tim.
  • Não bộ: Gây đột quỵ, nhồi máu não, xuất huyết não, suy giảm trí nhớ và sa sút trí tuệ.
  • Thận: Dẫn đến suy giảm chức năng thận cấp hoặc mạn tính, tổn thương cầu thận; trường hợp nặng có thể tiến triển thành suy thận giai đoạn cuối, phải điều trị thay thế thận.
  • Thai kỳ: Làm tăng nguy cơ biến chứng cho cả mẹ và thai nhi.
  • Mắt: Gây tổn thương đáy mắt, tăng nguy cơ đục thủy tinh thể, suy giảm thị lực, thậm chí mù lòa.

CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU

Do bệnh nhân thường có kết quả huyết áp bình thường khi đo tại phòng khám, việc chẩn đoán chủ yếu dựa vào các phương pháp theo dõi và cận lâm sàng:

  • Theo dõi huyết áp 24 giờ (Holter huyết áp): Thiết bị đo huyết áp liên tục trong vòng 24 giờ, bao gồm cả lúc ngủ, giúp phát hiện bất thường và đánh giá toàn diện chỉ số huyết áp.
  • Xét nghiệm máu và nước tiểu: Được chỉ định để kiểm tra đường huyết, mỡ máu, chức năng gan, thận, tuyến giáp và một số chỉ số liên quan khác.
  • Điện tâm đồ (ECG): Giúp phát hiện rối loạn nhịp và những bất thường trong hoạt động điện tim.
  • Siêu âm tim: Tạo hình ảnh chi tiết về cấu trúc và chức năng tim, hỗ trợ đánh giá tình trạng dày thành tim hoặc tổn thương cơ tim.

CÁCH ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU

Việc điều trị tăng huyết áp ẩn giấu tập trung vào kiểm soát các yếu tố nguy cơ bằng thay đổi lối sống, đồng thời sử dụng thuốc trong những trường hợp cần thiết để hạn chế tổn thương cơ quan đích và ngăn ngừa biến chứng tim mạch.

1. Thay đổi lối sống

Người bệnh được khuyến cáo xây dựng thói quen sinh hoạt lành mạnh, tốt cho tim mạch:

  • Dinh dưỡng hợp lý: Ăn nhiều rau xanh, ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu và cá béo giàu omega-3.
  • Giảm muối và chất béo bão hòa: Hạn chế ăn mặn, thức ăn chiên xào, nhiều dầu mỡ.
  • Tránh chất kích thích: Không hút thuốc, hạn chế rượu bia và các chất kích thích khác.
  • Tăng cường vận động: Tập thể dục hoặc hoạt động thể chất ít nhất 30 phút/ngày.
  • Quản lý căng thẳng: Áp dụng các phương pháp thư giãn như hít thở sâu, thiền, yoga.
  • Ngủ đủ giấc: Duy trì giấc ngủ chất lượng từ 7–8 giờ mỗi đêm.

2. Điều trị bằng thuốc

Trong trường hợp bệnh nhân có tổn thương cơ quan đích, hoặc khi cần kiểm soát các bệnh lý đi kèm, bác sĩ có thể chỉ định một số nhóm thuốc hạ huyết áp:

  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors).
  • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB).
  • Thuốc chẹn kênh canxi.
  • Thuốc chẹn beta.

Việc lựa chọn loại thuốc và liều lượng cần được cá thể hóa, dựa trên tình trạng sức khỏe, bệnh lý nền và đáp ứng của từng bệnh nhân.

PHÒNG NGỪA TĂNG HUYẾT ÁP ẨN GIẤU

Để phòng ngừa và kiểm soát hiệu quả tăng huyết áp ẩn giấu, người bệnh cần lưu ý:

  • Theo dõi huyết áp tại nhà thường xuyên để phát hiện kịp thời những bất thường.
  • Duy trì lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn uống hợp lý, luyện tập đều đặn, ngủ đủ giấc và quản lý căng thẳng.
  • Tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ, không tự ý bỏ thuốc hoặc thay đổi liều lượng.
  • Khám sức khỏe tim mạch định kỳ nhằm tầm soát sớm, phát hiện và điều trị kịp thời các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn.

Tăng huyết áp ẩn giấu là tình trạng nguy hiểm bởi thường không có triệu chứng rõ ràng, khiến việc chẩn đoán và điều trị gặp nhiều khó khăn. Nếu không được phát hiện sớm, bệnh có thể dẫn đến nhiều biến chứng tim mạch nghiêm trọng.

Để bảo vệ sức khỏe, người bệnh cần tuân thủ chỉ định điều trị của bác sĩ, duy trì lối sống lành mạnh và thăm khám định kỳ, từ đó kịp thời kiểm soát huyết áp và giảm thiểu nguy cơ biến chứng.Liên hệ trực tiếp qua số hotline 0915.045.115 hoặc truy cập trang web https://medicbinhduong.vn/ để được tư vấn.


Tin tức liên quan

BỆNH TEO NÃO Ở NGƯỜI GIÀ: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
BỆNH TEO NÃO Ở NGƯỜI GIÀ: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

699 Lượt xem

Bệnh teo não ở người già có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Việc phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể làm chậm quá trình tiến triển của bệnh và giảm thiểu các biến chứng tiềm ẩn.

BIẾN CHỨNG BỆNH VẢY NẾN: MỨC ĐỘ NGUY HIỂM VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
BIẾN CHỨNG BỆNH VẢY NẾN: MỨC ĐỘ NGUY HIỂM VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

66 Lượt xem

Vảy nến là một bệnh da liễu mạn tính khá phổ biến. Tuy không trực tiếp đe dọa đến tính mạng, nhưng nếu không được kiểm soát và điều trị đúng cách, bệnh có thể dẫn đến nhiều hệ lụy nghiêm trọng. Việc hiểu rõ các biến chứng của vảy nến sẽ giúp bạn sớm nhận biết và lựa chọn hướng điều trị phù hợp.

UNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀY

988 Lượt xem

Ung thư dạ dày là một trong những loại ung thư phổ biến và gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới. Việc hiểu rõ về nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng tránh ung thư dạ dày là cực kỳ quan trọng để giảm nguy cơ mắc bệnh và cải thiện dự đoán cho người bệnh.

VIÊM DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
VIÊM DẠ DÀY TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

148 Lượt xem

Viêm dạ dày tá tràng không chỉ là bệnh lý thường gặp ở người lớn mà còn có thể xuất hiện ở trẻ em, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, quá trình phát triển và chất lượng cuộc sống của trẻ. Đáng báo động, tỷ lệ trẻ mắc viêm dạ dày tá tràng đang có xu hướng gia tăng nhanh trong những năm gần đây. Phát hiện và điều trị sớm là yếu tố quan trọng giúp trẻ phục hồi nhanh, hạn chế biến chứng và ngăn ngừa bệnh tiến triển mạn tính.

CAO HUYẾT ÁP: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
CAO HUYẾT ÁP: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

474 Lượt xem

Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có đến 46% người trưởng thành mắc tăng huyết áp nhưng không hề hay biết. Đây là căn bệnh thường tiến triển âm thầm, ít triệu chứng rõ ràng. Tuy nhiên, nếu không được phát hiện và kiểm soát sớm, tăng huyết áp có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim… gây ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe và tính mạng.

CÁC BIẾN CHỨNG NGHIÊM TRỌNG CỦA BỆNH VIÊM XOANG
CÁC BIẾN CHỨNG NGHIÊM TRỌNG CỦA BỆNH VIÊM XOANG

897 Lượt xem

Biến chứng viêm xoang có khả năng dẫn đến tử vong và ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu về vấn đề này.

Ứ DỊCH VÒI TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
Ứ DỊCH VÒI TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

1217 Lượt xem

Ứ dịch vòi trứng là một trong những bệnh lý phụ khoa phổ biến ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Tình trạng này nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời có thể dẫn đến biến chứng nguy hiểm như vô sinh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống và khả năng làm mẹ của người phụ nữ.

BỆNH ĐỘNG KINH: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
BỆNH ĐỘNG KINH: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, ĐIỀU TRỊ VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

2423 Lượt xem

Bệnh động kinh hiện đang ảnh hưởng đến khoảng 1 triệu người tại Việt Nam. Những người mắc bệnh cần được khám và điều trị kịp thời bằng các phương pháp phù hợp. Vậy động kinh là gì, hay nói cách khác, động kinh là bệnh gì? Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh động kinh ra sao?Bệnh động kinh có nguy hiểm không?

VIÊM ĐẠI TRÀNG CO THẮT: NGUY CƠ, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
VIÊM ĐẠI TRÀNG CO THẮT: NGUY CƠ, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

1372 Lượt xem

Viêm đại tràng co thắt là một bệnh lý lành tính nhưng lại gây ra nhiều phiền toái cho người mắc phải. Các triệu chứng dai dẳng như đau bụng, khó tiêu, và rối loạn tiêu hóa có thể ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hàng ngày, gây căng thẳng và mệt mỏi. Vì vậy, người bệnh nên chủ động có các biện pháp can thiệp sớm để giảm bớt các triệu chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống và ngăn ngừa nguy cơ biến chứng nghiêm trọng từ bệnh lý này.

VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở TRẺ EM: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ AN TOÀN
VIÊM RUỘT THỪA CẤP Ở TRẺ EM: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ AN TOÀN

225 Lượt xem

Viêm ruột thừa cấp không phải là bệnh phổ biến ở trẻ em, nhưng khi xảy ra, tình trạng này có thể dẫn đến biến chứng nghiêm trọng nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời. Vậy viêm ruột thừa cấp ở trẻ em có biểu hiện như thế nào? Làm sao để điều trị an toàn và hiệu quả, giúp trẻ nhanh chóng hồi phục sức khỏe?


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng