TĂNG HUYẾT ÁP: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM VÀ CÁCH KIỂM SOÁT

Tăng huyết áp là một bệnh lý phổ biến trong cộng đồng, thường tiến triển âm thầm và có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm, đe dọa tính mạng hoặc gây ra tình trạng tàn phế lâu dài. Theo ước tính từ Tổ chức Y tế Thế giới, hiện nay có khoảng 1,5 tỷ người trên toàn cầu mắc bệnh tăng huyết áp, và mỗi năm căn bệnh này là nguyên nhân dẫn đến cái chết của khoảng 9,4 triệu người.

HUYẾT ÁP LÀ GÌ?

Huyết áp là lực tác động của máu lên thành động mạch, được đo bằng đơn vị mmHg. Kết quả huyết áp được xác định thông qua hai chỉ số:

  • Huyết áp tâm thu: Là chỉ số trên, biểu thị áp lực máu khi tim co bóp.
  • Huyết áp tâm trương: Là chỉ số dưới, biểu thị áp lực máu khi tim trong trạng thái thư giãn.

TĂNG HUYẾT ÁP LÀ GÌ?

Tăng huyết áp, hay cao huyết áp, là một bệnh lý mạn tính được chẩn đoán khi huyết áp đo tại phòng khám đạt từ 140/90 mmHg trở lên, theo khuyến cáo của Hội Tim mạch học Quốc gia về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp. Tiền tăng huyết áp được xác định khi chỉ số huyết áp nằm trong khoảng 120-139/80-89 mmHg, trong khi huyết áp bình thường được duy trì ở mức dưới 120/80 mmHg.

NGUYÊN NHÂN CỦA GÂY TĂNG HUYẾT ÁP LÀ GÌ?

Tăng huyết áp là bệnh phổ biến ở người lớn tuổi, thường chia thành hai loại chính: tăng huyết áp nguyên phát (vô căn) và tăng huyết áp thứ phát.

1. Tăng huyết áp nguyên phát (vô căn)

Chiếm khoảng 90% các trường hợp, không xác định được nguyên nhân cụ thể.

Bệnh thường có tính di truyền, nhiều người trong gia đình dễ mắc, đặc biệt ở độ tuổi cao hoặc khi có bệnh lý đi kèm như đái tháo đường.

Các yếu tố nguy cơ bao gồm:

  • Thói quen ăn mặn (tiêu thụ nhiều muối).
  • Hút thuốc lá, uống rượu bia nhiều.
  • Thừa cân, béo phì.
  • Ít vận động thể lực.
  • Căng thẳng, áp lực cuộc sống kéo dài.

2. Tăng huyết áp thứ phát

Chiếm khoảng 10% trường hợp, có nguyên nhân rõ ràng và có thể điều trị khỏi nếu xử lý đúng nguyên nhân.

Các nguyên nhân thường gặp:

Bệnh thận: Là nguyên nhân phổ biến nhất, bao gồm viêm cầu thận, hội chứng thận hư, suy thận mãn, hẹp động mạch thận...

Bệnh lý tuyến thượng thận: Tuyến thượng thận tiết hormone điều hòa muối – nước và huyết áp. Khi có khối u tiết hormone bất thường, huyết áp tăng cao. Điều trị bằng cách cắt bỏ khối u có thể giúp ổn định huyết áp.

Bệnh lý nội tiết: Như cường giáp, suy giáp, bệnh Cushing…

Tác dụng phụ của thuốc: Các loại thuốc như corticoides, thuốc kháng viêm, giảm đau, hormone thay thế hoặc thuốc tránh thai… có thể làm tăng huyết áp.

Hội chứng ngưng thở khi ngủ: Tình trạng này cũng liên quan đến tăng huyết áp.

Bệnh tim bẩm sinh: Ở trẻ em hoặc người trẻ tuổi, tăng huyết áp có thể do hẹp eo động mạch chủ. Điều trị bằng phẫu thuật hoặc nong đặt stent sẽ giúp cải thiện huyết áp.

TRIỆU CHỨNG THƯỜNG GẶP KHI BỊ CAO HUYẾT ÁP

Các biểu hiện thường gặp của người bệnh tăng huyết áp:

  • Nhức đầu: Đặc biệt ở vùng đỉnh đầu hoặc thái dương.
  • Nặng đầu: Cảm giác đầu như bị đè nặng, khó tập trung.
  • Mỏi gáy: Thường xuyên cảm thấy căng cứng hoặc đau vùng cổ gáy.
  • Chóng mặt: Cảm giác mất thăng bằng, nhất là khi thay đổi tư thế đột ngột.
  • Nóng phừng mặt: Cảm giác bốc hỏa, mặt đỏ.

Các triệu chứng này thường diễn ra âm thầm và không đặc hiệu, do đó người bệnh dễ bỏ qua hoặc không nhận ra mình đang mắc bệnh tăng huyết áp.

Mặc dù tăng huyết áp thường có các triệu chứng điển hình, khoảng 1/3 trường hợp người bệnh không có dấu hiệu gì rõ rệt. Bệnh chỉ được phát hiện tình cờ khi đo huyết áp, khám sức khỏe định kỳ, hoặc khi đã xuất hiện các biến chứng nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hay suy thận mạn giai đoạn cuối.

Vì lý do này, các chuyên gia khuyến cáo rằng người từ 50 tuổi trở lên nên khám tổng quát và kiểm tra huyết áp định kỳ, vì huyết áp có xu hướng tăng dần theo tuổi tác.

Tăng huyết áp cấp cứu: Đây là tình trạng nguy hiểm, xảy ra khi huyết áp đạt mức ≥ 180/120 mmHg kèm theo các dấu hiệu:

  • Co giật.
  • Lừ đừ, mất tỉnh táo.
  • Nhìn mờ.
  • Nôn ói.
  • Hôn mê.
  • Khó thở.
  • Đau tức ngực dữ dội.

Trong trường hợp này, người bệnh cần được đưa đến bệnh viện ngay để được cấp cứu và điều trị kịp thời, tránh nguy cơ đe dọa tính mạng.

TĂNG HUYẾT ÁP NGUY HIỂM NHƯ THẾ NÀO?

Bệnh tăng huyết áp, nếu không được kiểm soát tốt, có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến các cơ quan quan trọng trong cơ thể:

1. Biến chứng ở tim

  • Nhồi máu cơ tim.
  • Suy tim và suy tim mất bù.
  • Rung nhĩ và các rối loạn nhịp tim khác.

2. Biến chứng ở não

  • Nhồi máu não (đột quỵ do thiếu máu cục bộ).
  • Xuất huyết não.
  • Suy giảm trí nhớ và tăng nguy cơ sa sút trí tuệ.

3. Biến chứng ở thận

  • Suy thận ở nhiều mức độ, nặng nhất là suy thận mạn giai đoạn cuối.
  • Điều trị thay thế thận: phải chạy thận định kỳ hoặc ghép thận.

4. Biến chứng ở mắt

  • Biến đổi mạch máu đáy mắt do huyết áp cao.
  • Có thể dẫn đến xuất huyết, phù nề võng mạc.
  • Trường hợp nặng: mù lòa.

5. Bệnh động mạch ngoại biên ở hai chân

  • Xơ vữa mạch máu gây hẹp hoặc tắc nghẽn các mạch máu nhỏ ở chân.
  • Đau chân khi đi lại, nặng hơn là loét, hoại tử, có thể dẫn đến cắt chi và tàn phế.

6. Rối loạn cương dương

Thường gặp, đặc biệt ở nam giới có kèm bệnh lý đái tháo đường hoặc thói quen hút thuốc lá.

LÀM GÌ ĐỂ PHÒNG NGỪA BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP?

Để ngăn ngừa tăng huyết áp và bảo vệ sức khỏe lâu dài, mọi người cần áp dụng lối sống khoa học từ sớm. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng việc duy trì cân nặng hợp lý, tập thể dục đều đặn, và thực hiện chế độ ăn phù hợp có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát huyết áp.

1. Chế độ ăn uống lành mạnh

Ưu tiên thực phẩm tốt cho huyết áp:

  • Ít chất béo, giàu trái cây, rau củ, hạt, và các sản phẩm từ sữa ít béo.
  • Ăn cá và thịt gia cầm bỏ da.
  • Hạn chế thực phẩm không lành mạnh:
  • Giảm lượng muối tiêu thụ.
  • Tránh thịt mỡ, thức ăn đóng hộp, thức ăn nhanh.

2. Tập thể dục và vận động thể lực

  • Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày trong hầu hết các ngày trong tuần.
  • Tăng cường các hoạt động thể lực và tham gia thể thao.
  • Lợi ích: giảm huyết áp, kiểm soát cân nặng, giảm stress.

3. Kiểm soát cân nặng

  • Giảm cân nếu dư cân hoặc béo phì.
  • Duy trì cân nặng lý tưởng giúp giảm áp lực lên hệ tim mạch.

4. Hạn chế các thói quen có hại

  • Hạn chế uống rượu bia.
  • Tuyệt đối không hút thuốc lá và tránh tiếp xúc với khói thuốc.

5. Cân bằng cuộc sống

  • Tránh căng thẳng và duy trì trạng thái tinh thần thoải mái.
  • Tìm cách thư giãn, như thiền, yoga, hoặc các hoạt động yêu thích.

6. Khám sức khỏe định kỳ

Kiểm tra sức khỏe và đo huyết áp định kỳ để phát hiện sớm những nguy cơ tiềm ẩn.

Thực hiện các biện pháp trên không chỉ giúp phòng ngừa tăng huyết áp mà còn nâng cao chất lượng cuộc sống và kéo dài tuổi thọ. Tăng huyết áp, hay còn gọi là cao huyết áp, đang trở thành một vấn đề sức khỏe ngày càng phổ biến và đáng lo ngại. Vì vậy, việc chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời là rất cần thiết để giảm thiểu nguy cơ xảy ra các biến chứng nghiêm trọng, bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống. Liên hệ trực tiếp qua số hotline 0915.045.115 hoặc truy cập trang web https://medicbinhduong.vn/ để được tư vấn.


Tin tức liên quan

VIÊM TAI GIỮA Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
VIÊM TAI GIỮA Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ

1026 Lượt xem

Viêm tai giữa ở trẻ em tuy là một bệnh lành tính, nhưng nếu không được phát hiện và điều trị đúng cách, kịp thời, có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm. Những biến chứng này không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến thính lực của trẻ, gây suy giảm khả năng nghe, mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây viêm nhiễm lan rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe toàn diện.

GAN NHIỄM MỠ: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
GAN NHIỄM MỠ: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

955 Lượt xem

Gan nhiễm mỡ là tình trạng tích tụ chất béo quá nhiều trong mô gan và có thể gây viêm hoặc không gây viêm. Nếu được phát hiện và điều trị sớm, bệnh có thể chữa khỏi mà không ảnh hưởng nhiều đến chức năng gan hoặc hạn chế biến chứng.

VIÊM MŨI HỌNG Ở TRẺ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, VÀ BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM
VIÊM MŨI HỌNG Ở TRẺ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, VÀ BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM

899 Lượt xem

Viêm mũi họng ở trẻ em là một bệnh lý nhiễm trùng đường hô hấp trên rất phổ biến, thường xuất hiện với các triệu chứng như chảy nước mũi, hắt hơi và ho nhẹ. Khi trẻ bị viêm mũi họng, việc nghỉ ngơi và điều trị kịp thời, đúng phương pháp là rất quan trọng để tránh bệnh tái phát nhiều lần, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của trẻ.

BỆNH HẠ ĐƯỜNG HUYẾT: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH XỬ LÝ HIỆU QUẢ
BỆNH HẠ ĐƯỜNG HUYẾT: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH XỬ LÝ HIỆU QUẢ

1532 Lượt xem

Khi bị hạ đường huyết, người bệnh nên nhanh chóng bổ sung đường bằng cách ăn 5-6 viên kẹo, 2-3 viên đường, hoặc uống nửa ly nước ngọt hay một ly sữa. Sau 15 phút, hãy kiểm tra lại đường huyết. Nếu chỉ số vẫn dưới 70 mg/dL, tiếp tục sử dụng thêm một khẩu phần tương tự. Quá trình này nên được lặp lại cho đến khi đường huyết trở về mức bình thường.

VIÊM TAI: MỐI NGUY ĐE DỌA ĐẾN THÍNH LỰC
VIÊM TAI: MỐI NGUY ĐE DỌA ĐẾN THÍNH LỰC

1035 Lượt xem

Viêm tai có thể xảy ra ở cả người trưởng thành và trẻ nhỏ, là nguyên nhân hàng đầu gây điếc hoặc suy giảm thính lực. Để hiểu rõ hơn về căn bệnh này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin dưới đây.

VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN Ở TRẺ EM: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NGỪA
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN Ở TRẺ EM: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NGỪA

492 Lượt xem

Bệnh viêm thanh khí phế quản là một tình trạng viêm đường hô hấp dưới phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, do đường thở của trẻ hẹp hơn người lớn. Đa số các trường hợp viêm thanh khí phế quản ở trẻ thường ở mức độ nhẹ và có thể chăm sóc tại nhà với sự hướng dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, nếu bệnh diễn biến nặng, trẻ có thể gặp tình trạng khó thở, thậm chí suy hô hấp, gây nguy hiểm đến tính mạng.

NGƯỜI BỊ TIỂU ĐƯỜNG CÓ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ CAO KHÔNG?
NGƯỜI BỊ TIỂU ĐƯỜNG CÓ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ CAO KHÔNG?

194 Lượt xem

Tiểu đường là một bệnh lý mạn tính có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, làm tăng nguy cơ mắc nhiều biến chứng nguy hiểm. Cùng với huyết áp cao và cholesterol cao, tiểu đường được xếp vào nhóm những yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra đột quỵ.

Tuy nhiên, điều đáng mừng là: tiểu đường là yếu tố có thể kiểm soát được. Việc phát hiện sớm, điều trị đúng cách và thay đổi lối sống sẽ giúp bạn chủ động phòng ngừa đột quỵ và các biến chứng khác do tiểu đường gây ra.

MỠ MÁU CAO LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
MỠ MÁU CAO LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

274 Lượt xem

Tình trạng mỡ máu cao kéo dài không được điều trị sẽ gây lắng đọng mảng xơ vữa, thu hẹp lòng mạch và tăng huyết áp. Mảng xơ vữa xuất hiện ở động mạch cảnh dễ dẫn đến đột quỵ; ở động mạch vành gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim; ở động mạch ngoại biên làm chi dưới đau mỏi khi vận động. Vì vậy, kiểm soát mỡ máu qua ăn uống hợp lý, vận động và thăm khám định kỳ là rất quan trọng.

NANG NABOTH LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH, TRIỆU CHỨNG VÀ PHÒNG NGỪA BỆNH
NANG NABOTH LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH, TRIỆU CHỨNG VÀ PHÒNG NGỪA BỆNH

1031 Lượt xem

Một trong những bệnh phụ khoa phổ biến nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là nang naboth cổ tử cung. Nhưng nhiều chị em không biết về căn bệnh này và cách điều trị đúng để tránh các biến chứng. Bài viết này sẽ giúp chị em hiểu tử cung có nang naboth là gì, nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng, cách điều trị và phòng ngừa bệnh.

UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
UNG THƯ CỔ TỬ CUNG: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

947 Lượt xem

Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là một trong ba bệnh ung thư gây tử vong cao nhất ở nữ giới. Bệnh thường tiến triển âm thầm, không có triệu chứng rõ ràng, khiến nhiều người chủ quan và không điều trị kịp thời. Tuy nhiên, nếu chủ động phòng ngừa, tầm soát và phát hiện sớm, bệnh có thể được chữa khỏi hoàn toàn.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng