ĐAU THẮT LƯNG: CẢNH BÁO BIẾN CHỨNG NGUY HIỂM VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

Đau thắt lưng là một loại đau nhức ở lưng dưới có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của một người bệnh. Người bệnh có thể phải đối mặt với các biến chứng nguy hiểm, thậm chí là tàn phế, nếu điều trị bị trì hoãn.

ĐAU THẮT LƯNG LÀ BỆNH GÌ?

Phần lớn những cơn đau thắt lưng là do chấn thương như căng cơ hoặc bong gân. Khi nâng vật nặng, chuyển động đột ngột hoặc tư thế sai có thể dẫn đến chấn thương. Đau thắt lưng nghiêm trọng có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần. Tuy nhiên, đau lưng mạn tính có thể kéo dài hơn ba tháng.

Vùng cột sống thắt lưng được tạo thành từ năm đốt sống từ L1 đến L5 cùng với hệ thống cơ, gân và dây chằng bao quanh. Cột sống không chỉ đóng vai trò nâng đỡ và tạo đường cong cho cơ thể mà còn là mắt xích quan trọng trong hệ thống truyền tín hiệu từ não đến chân, giúp chúng ta thực hiện các động tác di chuyển như bước lùi, bước tiến, bước sang phải, bước sang trái, v.v.

TRIỆU CHỨNG ĐAU VÙNG THẮT LƯNG

Các triệu chứng đau dưới thắt lưng sẽ khác nhau tùy thuộc vào thời điểm khởi phát, nguyên nhân gây đau và mức độ nghiêm trọng của nó.

  • Phần lớn người bệnh bị đau lưng sau một chấn thương, té ngã, khi ngồi hay đứng lâu, khi nâng vác vật nặng.
  • Một số trường hợp cơn đau xuất hiện cả khi nghỉ ngơi.
  • Các cơn đau lưng dưới gần mông diễn ra ngày càng thường xuyên hơn.
  • Đau lan xuống cẳng chân hoặc bàn chân, gây tê bì, châm chích.

Người bệnh nên nhanh chóng đến bệnh viện để được khám và chẩn đoán các tình trạng nguy hiểm, bao gồm đau lưng dưới, yếu liệt hai chân, đi tiêu tiểu không kiểm soát, sốt cao lạnh run hoặc đau sau té ngã hoặc chấn thương nhẹ để ngăn ngừa các biến chứng.

NGUYÊN NHÂN GÂY ĐAU MỎI THẮT LƯNG

1. Thoái hóa cột sống lưng

Những cơn đau thắt lưng âm ỉ và liên tục là do hệ thống cơ xương khớp, đặc biệt là vùng cột sống chịu lực nhiều nhất như cột sống thắt lưng, bị thoái hóa dần theo thời gian, đặc biệt là ở sụn khớp và đĩa đệm. Cơn đau tăng lên mỗi khi cúi xuống, xoay người hoặc nâng vác đồ nặng.

2. Thoát vị đĩa đệm thắt lưng

Các đĩa đệm và đốt sống xen kẽ nhau tạo nên cột sống. Đĩa đệm giúp cột sống linh hoạt bằng cách giảm áp lực. Phần nhân nhầy của đĩa đệm lưng bị thoát ra, ép vào rễ dây thần kinh, gây đau. Tình trạng thoát vị nhiều có thể dẫn đến chèn ép tủy sống, gây ra các biểu hiện nghiêm trọng như khó đi tiêu, yếu liệt chân và mất cảm giác.

3. Đau thần kinh tọa

Đau dọc theo đường đi của dây thần kinh tọa, từ lưng dưới xuống hông, mông và xuống dưới mỗi chân, được gọi là đau thần kinh tọa. Tình trạng thoát vị đĩa đệm tại cột sống thắt lưng là nguyên nhân phổ biến gây ra bệnh. Ngoài cảm giác đau, người bệnh còn cảm thấy tê bì giảm, căng chân và châm chích vùng mông đùi.

4. Hẹp ống sống

Tình trạng hẹp ống sống là khi không gian trong ống sống bị thu hẹp, áp lực lên các rễ thần kinh và tủy sống khi đi qua. Một số vị trí ống sống thường bị hẹp là cổ và thắt lưng. Điều này có thể khiến tủy sống và rễ thần kinh bị chèn ép, gây đau vùng thắt lưng và thần kinh tọa.

5. Gãy đốt sống do loãng xương

Nguy cơ xương giòn và dễ gãy tăng lên với tuổi tác. Gãy xương, đặc biệt là gãy xương đốt sống thắt lưng cao, có thể xảy ra do chấn thương nhẹ như té ngồi hoặc trượt chân. Đau thắt lưng của người bệnh sẽ bắt đầu đột ngột và ở mức độ đáng kể gây giới hạn vận động; đau tăng khi cử động và giảm khi nghỉ ngơi.

6. Viêm cột sống dính khớp

Tổn thương ở khớp cùng chậu, cột sống, các khớp ở chi và thậm chí là điểm bám gân là dấu hiệu của viêm cột sống dính khớp. Đau vùng thắt lưng là triệu chứng sớm nhất. Người bệnh thường đau nhiều vào ban đêm gần sáng; vào buổi sáng, họ có thể cảm thấy cứng cột sống, đau và vùng cột sống giảm dần khi cử động.

7. Đau xơ cơ

Đau cơ xơ hóa là một tình trạng được đặc trưng bởi sự ảnh hưởng từ não bộ đến quá trình xử lý tín hiệu đau. Các cơn đau lan tỏa ở cơ xương là đặc điểm của bệnh. Đau thường xuất hiện ở hai bên cơ thể, cả trên và dưới thắt lưng. Ngoài ra, người bệnh có thể kèm theo lo lắng nhiều và mất ngủ.

8. Cong vẹo cột sống

Tình trạng cột sống bị cong sang một bên bất thường được gọi là cong vẹo cột sống. Tình trạng bất thường này có thể gây đau, khiến người bệnh có tư thế sai lệch trong sinh hoạt, gây đau cho cơ bắp, gân, dây chằng và đốt sống.

9. Bệnh không liên quan đến xương khớp

  • Bệnh thận có thể bao gồm: Đau lưng dưới có thể là một dấu hiệu của một số bất thường ở thận. Sỏi thận, sỏi niệu quản có thể gây đau vùng lưng dưới, vùng hông lưng quặn từng cơn kèm theo các triệu chứng đường tiểu như tiểu đau, tiểu máu và tiểu lắt nhắt.
  • Viêm ruột thừa: Viêm ruột thừa có thể gây ra đau thắt lưng, đau bụng dưới, sốt và buồn nôn đột ngột.
  • Viêm tụy: Những người bị viêm tụy thường nôn và đau vùng thượng vị. Đau có thể lan ra sau lưng, gây đau lưng.
  • Bệnh lý phụ khoa: Các bệnh lý phụ khoa như viêm cổ tử cung và viêm âm đạo có thể gây đau vùng thắt lưng kèm theo chảy máu âm đạo và kinh nguyệt không đều.

BIẾN CHỨNG CÓ THỂ GẶP PHẢI

Thực tế là nhiều bệnh nhân chủ quan rằng bệnh sẽ tự khỏi và nên tránh điều trị ngay. Đau lưng cấp tính có thể trở nên mạn tính nếu không được điều trị kịp thời. Người bệnh phải đối mặt với nhiều biến chứng nguy hiểm do cơn đau liên tục kéo dài với mức độ tăng dần.

Bệnh ở mức độ nhẹ ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày, chẳng hạn như ngồi xuống, đứng lên... Tuy nhiên, đau thần kinh tọa có thể xảy ra nếu thoát vị đĩa đệm trở nên nghiêm trọng hơn. Người bệnh sẽ dần bị teo cơ đùi và cẳng chân, hạn chế vận động và thậm chí bại liệt.

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ĐAU THẮT LƯNG

  • Để nâng vật nặng, bạn phải dang rộng hai chân. Ngồi xổm xuống, lưng luôn giữ thẳng (không cúi gập), rồi dùng tay căng cơ bụng để đặt đồ vật sát bụng. Sau đó, từ từ đứng dậy và nâng đồ vật lên. Trong suốt quá trình nâng, bạn nên giữ lưng thẳng và nâng vật bằng cách sử dụng sức mạnh của chân và cánh tay. Đừng sử dụng quá nhiều sức mạnh vào vùng lưng vì điều này có thể gây tổn thương cột sống.
  • Tránh làm việc quá sức, căng thẳng hoặc stress liên tục. Hãy sắp xếp thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
  • Nhân viên văn phòng nên chọn ghế có chiều cao phù hợp để họ có thể chạm sàn thoải mái với hai chân. Sau khoảng một hoặc hai giờ, hãy đứng lên và thực hiện một số động tác xoay người nhẹ nhàng để thư giãn cột sống.
  • Dành ít nhất ba mươi phút mỗi ngàyđể tập thể thao là đủ.
  • Tránh thừa cân hoặc béo phì vì chúng gây áp lực lớn hơn cho cột sống, vì vậy hãy kiểm soát cân nặng tốt.
  • Đảm bảo bổ sung đầy đủ dưỡng chất như kali, magie và canxi hàng ngày. Đồng thời, bạn cần uống đủ nước để giảm đau và phục hồi nhanh hơn sau vận động.
  • Đảm bảo kiểm tra sức khỏe thường xuyên để phát hiện bệnh nhanh chóng.

Bệnh viện Đa Khoa Medic Bình Dương tập hợp các chuyên gia đầu ngành, bác sĩ ngoại khoa tận tâm, nhiệt tình và giàu kinh nghiệm. Ngoài ra, đây là một trong những địa điểm tiên phong trong việc chẩn đoán và điều trị các bệnh về cơ xương khớp bằng phương pháp hiện đại theo các phác đồ được cập nhật trên toàn cầu. Bệnh viện cũng có hệ thống máy móc và thiết bị chẩn đoán hình ảnh hiện đại để phát hiện tổn thương sớm và cung cấp điều trị hiệu quả cho các bệnh về cơ xương khớp.… Liên hệ trực tiếp với Bệnh viện Đa Khoa Medic Bình Dương theo số hotline 0915.045.115 hoặc truy cập trang web https://medicbinhduong.vn/để được tư vấn.


Tin tức liên quan

NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA RỤNG TÓC DO BỆNH TUYẾN GIÁP
NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA RỤNG TÓC DO BỆNH TUYẾN GIÁP

1070 Lượt xem

Nhiều khía cạnh sức khỏe của người bệnh bị bệnh lý tuyến giáp ảnh hưởng, từ khô da, cân nặng, nhịp tim cho đến rụng tóc - một vấn đề phổ biến. Tình trạng này có thể xảy ra trong cả suy giáp và cường giáp. Vậy đâu là những lý do khiến bệnh tuyến giáp gây rụng tóc và làm thế nào để phòng ngừa và điều trị bệnh hiệu quả?

CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ MRI LÀ GÌ ? ƯU ĐIỂM CỦA CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ
CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ MRI LÀ GÌ ? ƯU ĐIỂM CỦA CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ

2169 Lượt xem

MRI, viết tắt của Magnetic Resonance Imaging, là phương pháp chẩn đoán hình ảnh phổ biến trong y học ngày nay. MRI cung cấp hình ảnh chi tiết về cơ thể, hỗ trợ việc tầm soát và chẩn đoán bệnh lý, đồng thời cung cấp cơ sở cho phác đồ điều trị hiệu quả, an toàn và không đau

VIÊM ÂM ĐẠO: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
VIÊM ÂM ĐẠO: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

576 Lượt xem

Viêm âm đạo là một trong những tình trạng viêm nhiễm vùng kín mà hầu hết chị em phụ nữ đều có thể gặp phải ít nhất một lần trong đời. Trong số các nguyên nhân gây viêm nhiễm, viêm phụ khoa do vi khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất, đặc biệt phổ biến ở phụ nữ trong độ tuổi 15 – 44. Bệnh lý này không chỉ gây ra những khó chịu và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với sức khỏe sinh sản nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách.

CAO HUYẾT ÁP: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA
CAO HUYẾT ÁP: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA

441 Lượt xem

Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có đến 46% người trưởng thành mắc tăng huyết áp nhưng không hề hay biết. Đây là căn bệnh thường tiến triển âm thầm, ít triệu chứng rõ ràng. Tuy nhiên, nếu không được phát hiện và kiểm soát sớm, tăng huyết áp có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim… gây ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe và tính mạng.

TÊ BÌ CHÂN TAY: TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ KỊP THỜI
TÊ BÌ CHÂN TAY: TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ KỊP THỜI

7520 Lượt xem

Tê bì chân tay là tình trạng khá phổ biến và có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, từ người già đến người trẻ. Hiện tượng này thường gây khó chịu và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên, nếu tình trạng tê bì kéo dài mà không được can thiệp kịp thời, nó có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Các biến chứng có thể bao gồm đau nhức dai dẳng, teo cơ và thậm chí là bại liệt, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng vận động và chất lượng cuộc sống của người bệnh.

SỐT PHÁT BAN Ở TRẺ SƠ SINH: DẤU HIỆU, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC AN TOÀN
SỐT PHÁT BAN Ở TRẺ SƠ SINH: DẤU HIỆU, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC AN TOÀN

2156 Lượt xem

Hệ miễn dịch của trẻ sơ sinh còn chưa hoàn thiện, do đó, các tác nhân gây sốt phát ban có thể dễ dàng xâm nhập vào cơ thể và nhanh chóng gây ra các triệu chứng toàn thân. Khi bệnh trở nặng, trẻ có nguy cơ cao phải đối mặt với những biến chứng nguy hiểm như viêm phổi, nhiễm trùng huyết, viêm não màng não, và tổn thương các cơ quan khác. Vì vậy, việc theo dõi sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật cho trẻ sơ sinh là vô cùng quan trọng để giảm thiểu nguy cơ biến chứng nguy hiểm này.

MÁU NHIỄM MỠ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
MÁU NHIỄM MỠ: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

804 Lượt xem

Máu nhiễm mỡ khiến cholesterol lắng đọng trong thành động mạch và hình thành mảng xơ vữa, khiến lòng động mạch trở nên hẹp hơn. Có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim, đột quỵ não và tắc động mạch chi dưới do lưu lượng máu chảy qua động mạch bị ảnh hưởng. Vậy máu nhiễm mỡ có phải là một mối nguy hiểm không? Cùng tìm hiểu thêm về những lý do khiến điều này xảy ra và cách phòng ngừa chúng hiệu quả.

NGỬA ĐẦU RA SAU BỊ ĐAU CỔ: NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
NGỬA ĐẦU RA SAU BỊ ĐAU CỔ: NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

58 Lượt xem

Ngửa cổ ra sau gây đau có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Cơn đau thường tăng dần, gây khó chịu và ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày. Vì vậy, người bệnh cần hiểu rõ nguyên nhân và các dấu hiệu đi kèm, đồng thời chủ động thăm khám sớm tại cơ sở y tế. Việc chậm trễ có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt khi tình trạng đau kéo dài hoặc xuất hiện cùng các triệu chứng bất thường khác.

KỸ THUẬT KÍCH THÍCH TỪ TRƯỜNG XUYÊN SỌ LẶP LẠI (rTMS)
KỸ THUẬT KÍCH THÍCH TỪ TRƯỜNG XUYÊN SỌ LẶP LẠI (rTMS)

3166 Lượt xem

Kỹ thuật kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial Magnetic Stimulation - TMS) đang trở thành một phương pháp hiệu quả trong việc chẩn đoán và  điều trị nhiều loại bệnh lý thần kinh và tâm thần khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về kỹ thuật này

Vậy chính xác thì kích thích từ trường xuyên sọ lặp lại là gì? Những bệnh nào có thể được điều trị bằng kỹ thuật kích thích từ trường xuyên sọ? Bài viết sẽ giúp giải đáp các thắc mắc của bạn xoay quanh kỹ thuật này.

MỠ MÁU CAO LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
MỠ MÁU CAO LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

333 Lượt xem

Tình trạng mỡ máu cao kéo dài không được điều trị sẽ gây lắng đọng mảng xơ vữa, thu hẹp lòng mạch và tăng huyết áp. Mảng xơ vữa xuất hiện ở động mạch cảnh dễ dẫn đến đột quỵ; ở động mạch vành gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim; ở động mạch ngoại biên làm chi dưới đau mỏi khi vận động. Vì vậy, kiểm soát mỡ máu qua ăn uống hợp lý, vận động và thăm khám định kỳ là rất quan trọng.


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng