NGƯỜI BỊ TIỂU ĐƯỜNG CÓ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ CAO KHÔNG?

Tiểu đường là một bệnh lý mạn tính có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, làm tăng nguy cơ mắc nhiều biến chứng nguy hiểm. Cùng với huyết áp cao và cholesterol cao, tiểu đường được xếp vào nhóm những yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ra đột quỵ.

Tuy nhiên, điều đáng mừng là: tiểu đường là yếu tố có thể kiểm soát được. Việc phát hiện sớm, điều trị đúng cách và thay đổi lối sống sẽ giúp bạn chủ động phòng ngừa đột quỵ và các biến chứng khác do tiểu đường gây ra.

MỐI LIÊN HỆ GIỮA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG VÀ ĐỘT QUỴ

Bệnh tiểu đường (đái tháo đường) là một rối loạn chuyển hóa mạn tính, đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết kéo dài. Theo thống kê, vào năm 2010 có khoảng 285 triệu người mắc bệnh tiểu đường trên toàn thế giới, con số này được dự báo sẽ tăng lên 439 triệu người vào năm 2030. Sự gia tăng nhanh chóng này chủ yếu liên quan đến tỷ lệ béo phì ngày càng tăng toàn cầu.

Nếu không được kiểm soát hiệu quả, bệnh tiểu đường có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng như: bệnh võng mạc, bệnh thận mạn tính, cắt cụt chi và đặc biệt là các bệnh lý tim mạch – trong đó có đột quỵ.

Mặc dù y học đã có nhiều tiến bộ trong phòng ngừa và điều trị đột quỵ, song tỷ lệ mắc tiểu đường ngày càng tăng đã góp phần làm gia tăng gánh nặng bệnh tật.

Tiểu đường ảnh hưởng đến hệ mạch máu toàn thân, trong đó có mạch máu não. Lượng đường trong máu cao kéo dài sẽ thúc đẩy sự hình thành các mảng xơ vữa động mạch – nguyên nhân dẫn đến tắc nghẽn mạch máu hoặc hình thành cục máu đông, gây ra đột quỵ.

Ngoài ra, người mắc tiểu đường thường đi kèm với các yếu tố nguy cơ khác như tăng huyết áp và rối loạn lipid máu – cả hai đều là nguyên nhân phổ biến dẫn đến bệnh lý tim mạch và đột quỵ.

Theo các nghiên cứu, người bệnh tiểu đường có nguy cơ bị đột quỵ cao gấp 2–4 lần so với người không mắc bệnh. Nguy cơ này càng đáng báo động ở người trẻ tuổi mắc tiểu đường. Đặc biệt, ở những bệnh nhân đột quỵ có đường huyết không được kiểm soát tốt, tỷ lệ tử vong và mức độ biến chứng sau đột quỵ cũng cao hơn đáng kể.

CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC CỦA ĐỘT QUỴ

Đột quỵ, hay còn gọi là tai biến mạch máu não, xảy ra khi dòng máu đến một phần của não bị gián đoạn, dẫn đến thiếu oxy và dưỡng chất, làm chết tế bào não trong thời gian ngắn. Đột quỵ được chia thành hai loại chính:

  • Đột quỵ thiếu máu cục bộ (nhồi máu não): chiếm khoảng 80–85%, do tắc nghẽn mạch máu não.
  • Đột quỵ xuất huyết (xuất huyết não): do vỡ mạch máu não, gây chảy máu.

Ngoài bệnh tiểu đường, đột quỵ còn có thể được gây ra bởi nhiều yếu tố nguy cơ khác như:

Các yếu tố bệnh lý:

  • Tăng huyết áp
  • Rối loạn nhịp tim (rung nhĩ)
  • Tăng cholesterol máu
  • Rối loạn đông máu
  • Bệnh hồng cầu hình liềm
  • Bệnh động mạch ngoại biên
  • Hẹp động mạch cảnh
  • Các bệnh tim mạch (bệnh mạch vành, bệnh van tim, dị tật bẩm sinh)
  • Tiền sử cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA)
  • Béo phì
  • Hội chứng ngưng thở khi ngủ
  • Các yếu tố liên quan đến lối sống:
  • Chế độ ăn không lành mạnh (nhiều muối, đường, chất béo bão hòa)
  • Ít vận động
  • Hút thuốc lá
  • Uống rượu bia quá mức

Ngoài ra, tuổi tác là một yếu tố nguy cơ không thể thay đổi – nguy cơ đột quỵ gia tăng sau tuổi 55. Nam giới có tỷ lệ mắc đột quỵ cao hơn, nhưng nữ giới lại có nguy cơ tử vong cao hơn sau đột quỵ.

PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ NGƯỜI BỊ TIỂU ĐƯỜNG

Một số yếu tố nguy cơ như di truyền, tuổi tác hay tiền sử gia đình là không thể thay đổi. Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác như tiểu đường, huyết áp cao, cholesterol cao và béo phì hoàn toàn có thể kiểm soát được thông qua:

1. Thay đổi lối sống

  • Duy trì cân nặng hợp lý
  • Ăn uống lành mạnh: giảm chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa, đường và muối; tăng cường chất xơ, rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt, cá, đậu và các loại hạt
  • Tập thể dục đều đặn: ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần (như đi bộ nhanh, bơi lội, chạy bộ nhẹ)
  • Không hút thuốc lá
  • Hạn chế rượu bia: không quá 2 đơn vị/ngày với nam giới và 1 đơn vị/ngày với nữ giới

2. Theo dõi và điều trị y tế thường xuyên

Người có nguy cơ hoặc đã mắc bệnh tiểu đường, cao huyết áp, rối loạn lipid máu cần kiểm tra sức khỏe định kỳ để theo dõi các chỉ số:

  • Đường huyết
  • Huyết áp
  • Chỉ số cholesterol (LDL, HDL, triglycerid)
  • Tùy theo tình trạng cụ thể, bác sĩ có thể chỉ định dùng thuốc:
  • Thuốc điều trị tiểu đường
  • Thuốc hạ huyết áp
  • Thuốc hạ mỡ máu (statin)
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu hoặc chống đông máu

Việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả phòng ngừa đột quỵ và hạn chế biến chứng.

Mặc dù không thể loại bỏ hoàn toàn nguy cơ đột quỵ, nhưng việc kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ – đặc biệt là bệnh tiểu đường – sẽ giúp giảm đáng kể nguy cơ đột quỵ, đồng thời cải thiện chất lượng sống, kéo dài tuổi thọ và phòng tránh các biến chứng nặng nề. Liên hệ trực tiếp qua số hotline 0915.045.115 hoặc truy cập trang web https://medicbinhduong.vn/ để được tư vấn.


Tin tức liên quan

UNG THƯ BUỒNG TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ
UNG THƯ BUỒNG TRỨNG: NGUYÊN NHÂN, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ CÁCH PHÒNG NGỪA HIỆU QUẢ

202 Lượt xem

Ung thư buồng trứng là một trong những bệnh ung thư phụ khoa phổ biến và nguy hiểm nhất ở nữ giới, chỉ đứng sau ung thư vú và ung thư cổ tử cung. Tại Việt Nam, mỗi năm có hàng nghìn phụ nữ được chẩn đoán mắc mới, trong đó phần lớn phát hiện bệnh khi đã ở giai đoạn muộn do triệu chứng ban đầu thường mờ nhạt, khó nhận biết.

KHÓ THỞ DO RỐI LOẠN THẦN KINH TIM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
KHÓ THỞ DO RỐI LOẠN THẦN KINH TIM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

273 Lượt xem

Rối loạn thần kinh tim gây khó thở là vấn đề sức khỏe khá phổ biến, đặc biệt ở lứa tuổi 20 – 40. Triệu chứng khó thở không chỉ làm gián đoạn sinh hoạt hằng ngày mà còn ảnh hưởng lớn đến tâm lý, khiến người bệnh luôn trong trạng thái lo lắng, mệt mỏi. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến khó thở ở người bị rối loạn thần kinh tim? Và đâu là giải pháp giúp cải thiện hiệu quả tình trạng này?

VIÊM GIÁC MẠC Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
VIÊM GIÁC MẠC Ở TRẺ EM: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

1256 Lượt xem

Viêm giác mạc ở trẻ em là một bệnh lý về mắt thường gặp, gây ra các triệu chứng như mắt đỏ, đau, cộm, và cảm giác khó chịu. Những biểu hiện này rất dễ bị nhầm lẫn với các bệnh lý khác như viêm kết mạc hay dị ứng mắt. Điều đáng lo ngại là nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, viêm giác mạc có thể gây tổn thương nghiêm trọng, làm suy giảm thị lực của trẻ, thậm chí dẫn đến mù lòa. Vậy viêm giác mạc là gì, và làm thế nào để bảo vệ đôi mắt trẻ luôn khỏe mạnh?

BỊ ĐAU CỔ TAY: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HIỆN ĐẠI
BỊ ĐAU CỔ TAY: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN HIỆN ĐẠI

101 Lượt xem

Đau cổ tay là tình trạng phổ biến, có thể xuất phát từ chấn thương, thói quen sinh hoạt sai tư thế hoặc các bệnh lý liên quan đến cơ, xương, khớp và gân. Tùy theo nguyên nhân cụ thể, bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị phù hợp nhằm giúp người bệnh giảm đau, phục hồi chức năng vận động và ngăn ngừa tái phát.

LOÉT MIỆNG DO TAY CHÂN MIỆNG Ở TRẺ: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH CHĂM SÓC
LOÉT MIỆNG DO TAY CHÂN MIỆNG Ở TRẺ: DẤU HIỆU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH CHĂM SÓC

237 Lượt xem

Loét miệng là một trong những triệu chứng thường gặp và điển hình khi trẻ mắc bệnh tay chân miệng. Các vết loét ban đầu xuất hiện dưới dạng những đốm đỏ nhỏ, sau đó tiến triển thành bóng nước, và cuối cùng vỡ ra gây tổn thương niêm mạc miệng. Tổn thương này thường khu trú ở lưỡi, mặt trong má, nướu và vòm miệng.

Tình trạng loét gây đau rát, khiến trẻ cảm thấy khó chịu, biếng ăn, thậm chí bỏ ăn hoàn toàn. Nếu không được chăm sóc đúng cách, vết loét có thể lan rộng và kéo dài thời gian hồi phục.

VIÊM RUỘT THỪA: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ
VIÊM RUỘT THỪA: NGUYÊN NHÂN, TRIỆU CHỨNG, VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ HIỆU QUẢ

622 Lượt xem

Viêm ruột thừa có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi và biểu hiện bằng cơn đau lan rộng xung quanh rốn lân cận. Đây là tình trạng khẩn cấp và cần được điều trị ngay lập tức để ngăn ngừa nhiễm trùng lây lan gây đe dọa ảnh hưởng đến tính mạng. Trong các trường hợp cần thiết, can thiệp phẫu thuật sẽ được yêu cầu để cắt bỏ vùng bị tổn thương.

BỆNH SUY TIM NẶNG LÀ GÌ? DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÁCH CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM NẶNG LÀ GÌ? DẤU HIỆU NHẬN BIẾT, CÁCH CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

149 Lượt xem

Suy tim nặng là giai đoạn tiến triển nghiêm trọng của bệnh suy tim, khi tim không còn đủ khả năng bơm máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Ở giai đoạn này, sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người bệnh bị ảnh hưởng nặng nề, đồng thời tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm.Vậy, những dấu hiệu nào cảnh báo bệnh đã chuyển sang giai đoạn nặng? Và có những biện pháp nào giúp người bệnh cải thiện tình trạng, hạn chế biến chứng?

VIÊM PHỔI DO VIRUS Ở TRẺ EM: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪ HIỆU QUẢ
VIÊM PHỔI DO VIRUS Ở TRẺ EM: TRIỆU CHỨNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH PHÒNG NGỪ HIỆU QUẢ

1047 Lượt xem

Mỗi năm, ở Việt Nam có rất nhiều trẻ viêm phổi, thường xảy ra hơn ở trẻ nhỏ, với nhiều trường hợp diễn biến nặng và thậm chí gây tử vong. Mặc dù có nhiều tác nhân gây viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi, nhưng virus là nguyên nhân phổ biến nhất. Vậy viêm phổi do virus là gì ở trẻ em? Triệu chứng như thế nào?

NANG NABOTH LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH, TRIỆU CHỨNG VÀ PHÒNG NGỪA BỆNH
NANG NABOTH LÀ GÌ? NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH, TRIỆU CHỨNG VÀ PHÒNG NGỪA BỆNH

1022 Lượt xem

Một trong những bệnh phụ khoa phổ biến nhất ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ là nang naboth cổ tử cung. Nhưng nhiều chị em không biết về căn bệnh này và cách điều trị đúng để tránh các biến chứng. Bài viết này sẽ giúp chị em hiểu tử cung có nang naboth là gì, nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng, cách điều trị và phòng ngừa bệnh.

CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ MRI LÀ GÌ ? ƯU ĐIỂM CỦA CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ
CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ MRI LÀ GÌ ? ƯU ĐIỂM CỦA CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ

1908 Lượt xem

MRI, viết tắt của Magnetic Resonance Imaging, là phương pháp chẩn đoán hình ảnh phổ biến trong y học ngày nay. MRI cung cấp hình ảnh chi tiết về cơ thể, hỗ trợ việc tầm soát và chẩn đoán bệnh lý, đồng thời cung cấp cơ sở cho phác đồ điều trị hiệu quả, an toàn và không đau


Bình luận
  • Đánh giá của bạn
Đã thêm vào giỏ hàng